Chiều dài khổ vải
Chiều dài vải được đo dọc theo biên vải. Chiều dài không giới hạn, phụ thuộc vào khối lượng vải và chiều rộng của khổ vải. Có thể ở dạng cuộn hay dạng xấp, đơn vị tính bằng mét hoặc yard (1yard = 0,914m).
Trong sản xuất cần lựa chọn chiều dài tấm vải sao cho phù hợp với công nghệ trải, cắt, giúp tiết kiệm nguyên lệu
Chiều rộng khổ vải
Khổ vải được giới hạn giữa hai biên, chiều rộng qui định theo máy dệt. Khổ vải được tính bằng mét hoặc inch (1inch = 2,545cm), có nhiều loại khác nhau: 0,9m; 1,15m; 1m20; 1m50; 1,60m, …
Khổ vải có ý nghĩa rất lớn trong cắt may công nghiệp, khổ vải có ảnh hưởng đến việc lựa chọn mẫu quần áo, thiết kế mẫu và ảnh hưởng đến khâu giác sơ đồ phục vụ cho công đoạn cắt nhằm tiết kiệm nguyên phụ liệu hạ giá thành sản phẩm
Tên vải | Sản phẩm | Khổ vải (cm) |
Vải bông | Áo sơ mi | 75, 80, 85, 90, 115 |
Complê | 100, 120, 130, 140, 150 | |
Vải lanh | Áo sơ mi Complê | 80, 90, 120, 130, 140 |
Vải len vải pha len | Áo sơ mi | 80, 85, 140, 150 |
Complê măng tô quần âu | 120 - 140 | |
Vải lụa | Váy áo sơ mi | 90 - 100 |
Măng tô | 120 - 160 |
Bảng khổ vải thông dụng
Tổng hợp